Hướng dẫn cách tính và cách chọn công suất máy phát điện phù hợp với nhu cầu sử dụng

Hiểu về công suất máy phát điện là yếu tố quan trọng để chọn được máy phát điện phù hợp với nhu cầu sử dụng. Điều này không chỉ giúp tránh tình trạng quá tải, nguy cơ chập điện, cháy nổ, mà còn giúp tiết kiệm, hạn chế lãng phí điện năng không cần thiết.
Công thức tính công suất máy phát điện
Để tính toán công suất máy phát điện, bạn có thể áp dụng các công thức cụ thể cho từng trường hợp như sau:
Đối với máy phát điện 1 pha:
• Đơn vị cần tính là kVA: công suất (kVA) = cường độ dòng điện (I) x hiệu điện thế (U) / 1000.
• Đơn vị cần tính là kW: công suất (kW) = cường độ dòng điện (I) x hiệu điện thế (U) x hệ số công suất (PF) / 1000.
Đối với máy phát điện 3 pha:
• Đơn vị cần tính là kVA: công suất (kVA) = cường độ dòng điện (I) x hiệu điện thế (U) x 1.73 / 1000.
• Đơn vị cần tính là kW: công suất (kW) = cường độ dòng điện (I) x hiệu điện thế (U) x 1.73 x hệ số công suất (PF) / 1000.
Ngoài ra, để tính dòng điện, ta có các công thức như sau:
• Khi biết công suất tính bằng kW: dòng điện (A) = công suất (kW) x 1000 / (hiệu điện thế (U) x hệ số công suất (PF)).
• Khi biết công suất tính bằng kVA: dòng điện (A) = công suất (kVA) x 1000 / (hiệu điện thế (U) x 1.73).
Trong các công thức trên:
• kW là đơn vị tính công suất tiêu thụ điện với 1kW tương đương 1000 W.
• kVA là đơn vị đo công suất dòng điện với 1kVA tương đương 1000 VA. Có thể quy đổi 1kW = 1kVA x 0,8.
• I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là A (Ampe).
• U là hiệu điện thế (điện áp), đơn vị đo là V (Volt).
• PF là hệ số công suất. Trong lĩnh vực máy phát điện, hệ số công suất thường có giá trị khoảng 0,8.
Cách chọn máy phát điện theo công suất
Để lựa chọn máy phát điện theo công suất, trước tiên, bạn cần xác định rõ nhu cầu sử dụng điện của bạn. Hãy lập danh sách các thiết bị điện thường xuyên sử dụng và ghi lại công suất tiêu thụ của từng món đồ đó. Tổng công suất tiêu thụ này sẽ giúp bạn xác định dòng máy phát điện tương ứng.
Bạn nên ưu tiên chọn máy phát điện có công suất thực phù hợp với nhu cầu của bạn, tránh mua máy có công suất quá cao hoặc quá thấp để tránh gây sự cố chập điện, cháy nổ. Thông thường, các dòng máy phát điện có công suất thực lớn hơn tổng nhu cầu khoảng 10 – 15% là gợi ý thích hợp.
Bạn đang có dự định muốn mua các thiết bị điện gia dụng để sắm sửa cho tổ ấm của mình đầy đủ và tiện nghi hơn? Hãy liên hệ đến công ty máy phát điện Hyundai chính hãng, để có những tư vấn phù hợp và mua được hàng chính hãng giá tốt nhé.
Công ty TNHH Thiết Bị Công Nghệ Bình Minh (Việt Nam) thông báo một số thông tin liên quan đến sản phẩm tổ máy phát điện HYUNDAI.
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ BÌNH MINH

Tên quốc tế: BINH MINH TECHNOLOGY EQUIPMENT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: BMTE CO., LTD
Thông tin liên hệ:

Địa chỉ Hệ thống VP đại diện :

Tổng phân phối máy phát điện Hyundai tại Việt Nam

Miền Bắc: 31/92 Nguyễn Khánh Toàn, Q. Cầu Giấy, Tp. HN
Miền Trung: 546 Điện Biên Phủ, Q. Thanh Khê, Tp. ĐN
Miền Nam: Số 3/4 đường 37, KP 7, P.Hiệp Bình Chánh, Tp.Thủ Đức
Tel: 0937 757 333 – 0976 841 491 zalo Email: Vantien1503@Gmail.com
Chân thành cảm ơn sự lựa chọn và hợp tác của Quý Khách Hàng. Trân trọng!

Công ty bán máy phát điện chính hãng ( Hyundai ) các tỉnh thành tại việt Nam Hotline : 0937 757 333
Diện tích(Km2) Dân số trung bình (Nghìn người)
CẢ NƯỚC 331.345,70 99.461,71
Đồng bằng sông Hồng 21.278,63 23.454,13
Hà Nội 3.359,84 8.435,65
Vĩnh Phúc 1.236,00 1.197,62
Bắc Ninh 822,71 1.488,20
Quảng Ninh 6.207,93 1.362,88
Hải Dương 1.668,28 1.946,82
Hải Phòng 1.526,52 2.088,02
Hưng Yên 930,2 1.290,80
Thái Bình 1.584,61 1.878,54
Hà Nam 861,93 878,05
Nam Định 1.668,83 1.876,85
Ninh Bình 1.411,78 1.010,70
Trung du và miền núi phía Bắc 95.184,16 13.021,25
Hà Giang 7.927,55 892,72
Cao Bằng 6.700,39 543,05
Bắc Kạn 4.859,96 324,35
Tuyên Quang 5.867,95 805,78
Lào Cai 6.364,25 770,59
Yên Bái 6.892,67 847,25
Thái Nguyên 3.521,97 1.335,99
Lạng Sơn 8.310,18 802,09
Bắc Giang 3.895,89 1.890,93
Phú Thọ 3.534,56 1.516,92
Điện Biên 9.539,93 633,98
Lai Châu 9.068,73 482,1
Sơn La 14.109,83 1.300,13
Hoà Bình 4.590,30 875,38
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 95.847,87 20.650,78
Thanh Hoá 11.114,71 3.722,06
Nghệ An 16.486,49 3.416,90
Hà Tĩnh 5.994,45 1.317,20
Quảng Bình 7.998,76 913,86
Quảng Trị 4.701,23 649,71
Thừa Thiên Huế 4.947,11 1.160,22
Đà Nẵng 1.284,73 1.220,19
Quảng Nam 10.574,86 1.519,38
Quảng Ngãi 5.155,25 1.245,65
Bình Định 6.066,40 1.504,29
Phú Yên 5.025,96 876,62
Khánh Hoà 5.199,62 1.253,97
Ninh Thuận 3.355,70 598,68
Bình Thuận 7.942,60 1.252,06
Tây Nguyên 54.548,31 6.092,43
Kon Tum 9.677,30 579,91
Gia Lai 15.510,13 1.590,98
Đắk Lắk 13.070,41 1.918,44
Đắk Nông 6.509,27 670,56
Lâm Đồng 9.781,20 1.332,53
Đông Nam Bộ 23.551,42 18.810,77
Bình Phước 6.873,56 1.034,67
Tây Ninh 4.041,65 1.188,76
Bình Dương 2.694,64 2.763,12
Đồng Nai 5.863,62 3.255,81
Bà Rịa – Vũng Tàu 1.982,56 1.178,70
TP.Hồ Chí Minh 2.095,39 9.389,72
Đồng bằng sông Cửu Long 40.922,58 17.432,10
Long An 4.494,78 1.734,26
Tiền Giang 2.556,36 1.785,24
Bến Tre 2.379,70 1.298,01
Trà Vinh 2.390,77 1.019,26
Vĩnh Long 1.525,73 1.028,82
Đồng Tháp 3.382,28 1.600,17
An Giang 3.536,82 1.905,52
Kiên Giang 6.352,92 1.751,76
Cần Thơ 1.440,40 1.252,35
Hậu Giang 1.622,23 729,47
Sóc Trăng 3.298,20 1.197,82
Bạc Liêu 2.667,88 921,81
Cà Mau 5.274,51 1.207,63

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0937 757 333